Tải về mẫu hợp đồng đại lý tên miền cho cá nhân và công ty theo chuẩn.
1. Hợp đồng đại lý là gì?
Hợp đồng đại lý là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, một bên (bên đại lý) được sự ủy quyền của bên kia (bên giao đại lý) cam kết nhân danh bên giao đại lý thực hiện một hoặc nhiều giao dịch theo sự ủy quyền và vì lợi ích của bên kia để được nhận một khoản tiền thủ lao do các bên thỏa thuận.
2. Hình thức và nội dung hợp đồng đại lý
Hình thức:
Theo Điều 169 đại lý có các hình thức là:
– Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
– Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.
– Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý.
– Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận.
Quan hệ đại lý thương mại được xác lập bằng hợp đồng đại lý thương mại. Hợp đồng đại lý thương mại được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên giao đại lý nhân danh mình mua bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng và bên giao đại lý có nghĩa vụ trả thù lao cho hoạt động đại lý này của bên đại lý.
Nội dung (Quyền và nghĩa vụ của bên đại lý với bên giao đại lý.)
3. Mẫu hợp đồng đại lý tên miền (.Doc)
Bạn có thể tài mẫu hợp đồng đại lý tên miền ở cuối bài viết!
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ TÊN MIỀN VÀ DỊCH VỤ LƯU TRỮ
Số:… /HĐĐL/iNET-[Mã Đại lý]
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 27/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 04/12/2009 có hiệu lực từ ngày 01/07/2010.
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 12/06/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019
- Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Căn cứ Nghị định số 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/02/2020 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
- Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19/07/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
- Căn cứ Thông tư 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
- Căn cứ vào yêu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …..tháng….. năm …… , chúng tôi gồm:
Bên A: | |
Người đại diện: | |
Chức vụ: | |
Địa chỉ liên hệ: | |
Điện thoại: Email: | |
Mã số thuế: | |
Bên B: Công ty TNHH Phần mềm INET | |
Người đại diện (Tổ chức): Ông Trần Xuân Hậu | |
Chức vụ (Tổ chức): Phó Giám đốc (Theo giấy ủy quyền số 01/2022-UQ-iNET có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2022) | |
Địa chỉ liên hệ: Số 247 Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội | |
Điện thoại: 19009250 Email: santenmien@inet.vn | |
Số tài khoản: Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Thăng Long | |
Mã số thuế: 0103581701 | |
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
“iNET”, “Bên B”: Công ty TNHH Phần mềm iNET.
“Bên A”, “Chủ thể”: Các cơ quan, tổ chức và các cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ tại iNET theo các điều khoản của Hợp đồng dưới đây.
“Dịch vụ”: Các dịch vụ, tiện ích mà iNET cung cấp theo các điều khoản của hợp đồng dưới đây.
“Hợp đồng”: Giao kèo giữa Bên A và Bên B trong việc cung cấp dịch vụ của Bên B tới Bên A và tới Bên thứ 3 với Bên A là đại diện.
“PAC”: Khách hàng của Bên A
Điều 2. Nội dung hợp đồng
2.1. Bên A nhận làm Đại lý cấp…….cung cấp tên miền và dịch vụ lưu trữ cho bên B theo mức chiết khấu đính kèm hợp đồng này.
2.2. Khi có thay đổi tỷ lệ hoa hồng, thay đổi giá bán (biến động tỷ giá, nhà cung cấp thay đổi giá bán…) được iNET niêm yết trên website https://inet.vn/bang-gia-dai-ly đồng thời thông báo bằng email tới đại lý.
2.3. Sau khi ký hợp đồng, Bên A ký quỹ tối thiểu 1.000.000 VNĐ (Một triệu đồng). Bên A được chiết khấu khi bán sản phẩm dịch vụ (không áp dụng cho dịch vụ canh mua tên miền hết hạn Backorder).
2.4 Khi hết tiền ký quỹ, để tiếp tục đăng ký và gia hạn dịch vụ, bên A phải ký quỹ tiếp. Mỗi lần ký quỹ tối thiểu 1.000.000 VNĐ (Một triệu đồng) và là bội số của 1.000.000 VNĐ.
2.5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản. Đơn vị sử dụng là tiền Việt Nam (VNĐ)
– Trường hợp bên A thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên bên B phải có giấy giới thiệu đi thu tiền của iNET. Việc thanh toán được xác nhận bởi phiếu thu kèm giấy giới thiệu và hóa đơn tài chính.
– Trường hợp chuyển khoản, bên A chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí chuyển khoản liên quan.
2.6. Phương thức xuất hóa đơn: Bên B xuất hóa đơn GTGT cho bên A theo số tiền thực tế Bên A đã sử dụng để mua dịch vụ của Bên B hàng tháng. Các hóa đơn được xuất và giải quyết trong quý phát sinh giao dịch và không có ngoại lệ.
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của Bên A
3.1. Được công nhận là Đại lý của Nhà đăng ký tên miền iNET, được sử dụng logo và các thông tin trên website của Bên B trong hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền và dịch vụ lưu trữ.
3.2. Được tuyên truyền, quảng bá, cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền cho người dùng theo quy định của pháp luật.
3.3. Đảm bảo các kênh liên lạc đã cung cấp cho Bên B thông suốt trong quá trình thực hiện hợp đồng, trong trường hợp thay đổi Bên A phải cập nhật cho Bên B.
3.4. Tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, quản lý thông tin điện tử trên Internet của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật liên quan.
3.5. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp, đảm bảo việc đăng ký, sử dụng dịch vụ đúng quy định, không xâm phạm các quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác. Trong mọi trường hợp, tên miền đăng ký sai không được đổi tên miền khác hoặc hoàn lại tiền.
3.6. Chịu trách nhiệm liên quan đến việc đăng ký, gia hạn, sử dụng tên miền và các dịch vụ khác do bên A thực hiện. Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm vô tình hoặc cố ý do việc sử dụng dịch vụ của Bên A gây ra.
3.7. Bán tên miền Việt Nam đúng giá Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 208/2016/TT-BTC, tách biệt giá tên miền với các dịch vụ khác của Bên A.
3.8. Tư vấn để khách hàng của bên A hiểu rõ dịch vụ tên miền theo cách iNET đang thực hiện, không được dùng thông tin của bên A làm Chủ thể đăng ký tên miền cho khách hàng.
3.9. Nhắc khách hàng gia hạn tên miền trước ngày tên miền hết hạn, trong mọi trường hợp phải bảo đảm khách hàng đã nhận được thông báo nhắc gia hạn dịch vụ.
3.10. Quản lý, theo dõi hoạt động, thời hạn hiệu lực của tên miền và các dịch vụ khác đã đăng ký. Trong mọi trường hợp, tên miền và các dịch vụ khác không tiếp tục nộp phí duy trì khi đến hạn bị tự động tạm ngưng và thu hồi như sau:
- Tên miền Việt Nam (.VN) bị thu hồi sau 25 ngày kể từ ngày tên miền hết hạn sử dụng (Thông tư 21/2021/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
- Tên miền Quốc tế theo quy định của ICANN bị thu hồi sau ngày thứ 30 kể từ khi tên miền hết hạn. Quá thời hạn trên, tên miền Quốc tế bị đưa vào chuộc (Chủ thể phải trả phí chuộc lớn hơn nhiều lần phí ra hạn tên miền).
- Với các dịch vụ khác: Theo quy định của iNET, hạn chót để Chủ thể có thể gia hạn và kích hoạt lại dịch vụ là ngày thứ 30 từ khi hết hạn. Quá thời gian trên hệ thống tự động xóa toàn bộ dữ liệu liên quan đến gói dịch vụ khỏi hệ thống.
3.11. Khi đăng ký tên miền cho khách hàng, Bên A cần:
– Lưu giữ Bản khai đăng ký tên miền có chữ ký của chủ thể cá nhân, ký tên và đóng dấu đối với chủ thể tổ chức.
– Gửi hồ sơ đăng ký tên miền của khách hàng bao gồm photo CMND của chủ thể cá nhân cho Bên B.
Sau 10 ngày kể từ ngày đăng ký, tên miền bị tạm ngưng nếu thiếu hồ sơ.
3.12. Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các vụ việc liên quan tới tên miền và các dịch vụ liên quan khác.
3.13. Chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng thực hiện việc khai báo sử dụng tên miền quốc tế trên website http://www.thongbaotenmien.vn theo quy định của Bộ Thông tin & Truyền thông.
3.14. Không gây khó khăn cho khách hàng chuyển tên miền, các dịch vụ khác sang nhà cung cấp khác.
3.15. Trường hợp khách hàng của bên A yêu cầu chuyển tên miền, các dịch vụ khác về bên B, hai bên phối hợp thực hiện như sau:
– Khách hàng của Bên A gửi yêu cầu.
– Bên A xác nhận đồng ý cho phép.
– Bên B thực hiện chuyển dịch vụ từ Bên A sang Bên B.
Trong 3 ngày làm việc nếu Bên A không phản hồi hệ thống sẽ tự động chuyển dịch vụ từ Bên A về Bên B.
3.16. Bên A chịu trách nhiệm kiểm tra lại thông tin Whois tên miền để đảm bảo tên miền đã đăng ký, duy trì thành công.
3.17. Bên A chịu trách nhiệm hỗ trợ khách hàng của mình. Trường hợp khách hàng không nhận được hỗ trợ từ Bên A sau 03 lần liên hệ, Bên B sẽ thực hiện việc hỗ trợ theo yêu cầu khách hàng bao gồm việc chuyển dịch vụ về Bên B.
3.18. Đồng ý với các Điều khoản thỏa thuận sử dụng dịch vụ tại https://inet.vn/thoa-thuan-su-dung như một phần không thể tách rời hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của Bên B
4.1. Giám sát việc cung cấp dịch vụ của Bên A theo hợp đồng hai Bên đã ký kết.
4.2. Được quyền tạm ngưng tài khoản của Bên A hoặc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng điều khoản Hợp đồng.
4.3. Được quyền tạm ngưng và thu hồi dịch vụ vi phạm quy định quản lý tài nguyên Internet và thông tin điện tử trên Internet của Việt Nam.
4.4. Được quyền gửi thông báo và liên hệ với khách hàng của Bên A để đảm bảo trách nhiệm của Nhà đăng ký tên miền .VN theo quy định của VNNIC.
4.5. Hướng dẫn và đào tạo Bên A các quy định về cấp phát và sử dụng tên miền, cập nhật cho Bên A mỗi khi chính sách thay đổi.
4.6. Hướng dẫn Bên A cách phối hợp với Bên B thực hiện nghiệp vụ quản lý tên miền và dịch vụ lưu trữ.
4.7. Cung cấp và đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để Bên A thực hiện việc đăng ký dịch vụ, duy trì và cập nhật thông tin trực tuyến.
4.8. Cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các vụ việc liên quan tới tên miền và dịch vụ lưu trữ.
4.9. Theo quy định quản lý tên miền Việt Nam, nhà đăng ký chịu trách nhiệm cuối cùng nếu để mất tên miền của khách hàng do chậm hoặc không nhắc gia hạn. Do vậy, Bên B thực hiện nhắc gia hạn trực tiếp tới khách hàng của Bên A trong các trường hợp sau:
– Khách hàng không liên lạc được với Bên A.
– Bên B không liên lạc được với Bên A, hoặc gửi yêu cầu cho Bên A liên quan tới việc nhắc gia hạn tên miền cho khách hàng nhưng Bên A không phản hồi.
– Bên A không hỗ trợ hoặc chưa xử lý dứt điểm được yêu cầu của khách hàng dẫn đến khách hàng phản ánh tiêu cực tới Bên B, hoặc lên VNNIC.
– Bên A chủ động yêu cầu Bên B thực hiện việc nhắc gia hạn cho khách hàng.
4.10. Bên B được quyền chuyển dịch vụ của khách hàng của Bên A về Bên B trong trường hợp sau 3 lần khách hàng không liên lạc được với Bên A để gia hạn dịch vụ.
4.11. Theo quy định của ICANN, nhà đăng ký tên miền gửi email xác thực thông tin chủ thể (Verify Contacts) trực tiếp cho khách hàng, Bên A có thể thay email gửi xác thực (alias email) của nhà đăng ký bằng email của mình.
4.12. Trường hợp khách hàng của Bên B yêu cầu chuyển tên miền, các dịch vụ khác về Bên A, hai Bên phối hợp thực hiện như sau:
– Khách hàng của Bên B gửi yêu cầu.
– Bên B xác nhận, thực hiện chuyển dịch vụ từ Bên B sang Bên A.
4.13. Hoàn 100% phí đăng ký trong trường hợp tên miền đã bị chủ thể khác đăng ký trước.
4.14. Hỗ trợ dịch vụ:
NV Kinh doanh | Hỗ trợ kỹ thuật | Góp ý dịch vụ/Khiếu nại |
………………….. | 19009250 – Phím 2 Email: support@inet.vn | 0904 888 023 |
Điều 5. Tạm ngừng dịch vụ và đơn phương chấm dứt hợp đồng
5.1. Bên B tạm ngừng cung cấp dịch vụ cho Bên A trong các trường hợp sau:
– Bên A vi phạm điều khoản Hợp đồng
– Bên A vô tình hay hữu ý sử dụng dịch vụ vi phạm pháp luật.
– Bên A vô tình hay hữu ý sử dụng dịch vụ vi phạm Thỏa thuận sử dụng dịch vụ tại https://inet.vn/thoa-thuan-su-dung
– Bên A gửi yêu cầu tạm ngưng dịch vụ tới Bên B bằng văn bản hoặc từ email ghi trong Hợp đồng đại lý.
– Bên A không còn có khả năng thực hiện hợp đồng bao gồm các trường hợp: thua lỗ, phá sản, không còn đáp ứng đủ điều kiện làm đại lý theo hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.
5.2. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp:
– Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bên A vi phạm hợp đồng quá 2 lần dù đã được Bên B cảnh báo.
5.3. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, mỗi Bên phải có trách nhiệm thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước 30 ngày. Khi nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng, hai Bên thực hiện thủ tục thanh lý Hợp đồng và quyết toán tài chính.
5.4. Trường hợp khách hàng Bên A khiếu nại dịch vụ tới Bên B, Bên B liên lạc với Bên A để phối hợp xử lý trong tối đa 3 lần liên tiếp trong 3 ngày làm việc nhưng không liên hệ được, Bên A được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng không có thông báo cho Bên B, Bên B được quyền thực hiện các bước sau:
– Bên B khóa tài khoản của Bên A
– Bên B chuyển dịch vụ của khách hàng của Bên A về Bên B để chăm sóc (đảm bảo quyền lợi cho khách hàng trong mọi trường hợp).
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hai Bên cam kết có đầy đủ thầm quyền để thực hiện hợp đồng, không được phép thực hiện hành vi gây ảnh hưởng đến uy tín của Bên kia.
6.2. Trong quá trình thực hiện, hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung. Việc sửa đổi, bổ sung phải được hai Bên thống nhất và thông báo cho nhau bằng văn bản 10 ngày trước khi việc sửa đổi, bổ sung có hiệu lực.
6.3. Giới hạn trách nhiệm nhà cung cấp: Theo Chương X Điều khoản sử dụng dịch vụ.
6.4. Điều khoản bảo mật và quyền riêng tư: Theo chương V và chương VI của Điều khoản sử dụng dịch vụ.
6.5. Ngừng, hủy, đổi trả dịch vụ: Theo Chương VIII và Chương IX của Điều khoản sử dụng dịch vụ
6.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được hai Bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp hai Bên không thống nhất giải quyết thì vụ việc sẽ được chuyển đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết, phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các Bên phải chấp hành.
6.7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và Bên A đã thanh toán chi phí theo Điều 2 của hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một bản để làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
4. Tải về mẫu hợp đồng đại lý tên miền (.Doc)
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc mẫu hợp đồng đại lý tên miền của nhà cung cấp iNet, một trong số những nhà cung cấp tên miền tại Việt Nam.
Để lại một đánh giá