Cách thêm máy chủ Linux vào máy chủ giám sát Nagios bằng plugin NRPE
Trước tiên cần đảm bảo gamer đã thiết lập và chạy Nagios đúng nhữngh. Sau lúc thiết lập xong Nagios, gamer mang thể tiến hành tiếp những bước để thêm máy chủ Linux vào máy chủ giá trịm sát Nagios bằng plugin NRPE. Và trước lúc thiết lập NRPE, dưới đó là một trong những vài thông tin về NRPE gamer nên biết.
NRPE là gì?
Plugin NRPE (Nagios Remote Plugin Executor) cho phép người tiêu dùng giá trịm sát ngẫu nhiên dịch vụ Linux / Unix từ xa hoặc trên những thiết bị mạng. Add-on NRPE cho phép Nagios theo dõi những tài nguyên tổng thể như tmàn CPU, Swap, sử dụng bộ nhớ lưu trữ, người tiêu dùng Online, … trên những máy Linux từ xa. Tuy nhiên để theo dõi những tài nguyên tổng thể, những máy chủ từ xa phmàn được thiết lập và thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật NRPE.
Lưu ý: add-on NRPE yêu cầu máy chủ Linux từ xa phmàn được thiết lập plugin Nagios. Nếu ko daemon NRPE sẽ ko hoạt động và sinh hoạt và ko giá trịm sát bất kể thứ gì.
Cách thêm máy chủ Linux vào máy chủ giá trịm sát Nagios bằng plugin NRPE
Cài đặt plugin NRPE
Để sử dụng NRPE, gamer cần tiến hành một vài thao tác để thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật máy chủ giá trịm sát Nagios và máy chủ Linux từ xa mà NRPE đã được thiết lập.
Giả định gamer đang thiết lập NRPE trên máy chủ tư vấn gói tin TCP và daemon Xinted được thiết lập trên đó. Ngày nay hầu tương tự những gamer dạng phân phối Linux tiên tiến được thiết lập cả gói tin TCP và daemon Xinted theo mặc định.
Trên Remote Linux Host
Thực hiện theo những bước hướng dẫn tại đây để thiết lập Plugins Nagios và daemon NRPE trên máy chủ Linux từ xa.
Bước một: Cài đặt những gói tùy thuộc yêu cầu
Trước hết thiết lập những thư viện yêu cầu như gcc, glibc, glibc-common, GD và những thư viện cải nhữngh và phát triển của nó trước lúc thiết lập.
[root@tecmint]# yum install -y gcc glibc glibc-common gd gd-devel make net-snmp openssl-devel
————– On Fedora 22+ Onwards ————–
[root@tecmint]# dnf install -y gcc glibc glibc-common gd gd-devel make net-snmp openssl-deve
Bước 2: Tạo tài khoản người tiêu dùng Nagios
Tạo một tài khoản người tiêu dùng Nagios mới và thiết lập mật khẩu.
[root@tecmint]# useradd nagios
[root@tecmint]# passwd nagios
Bước 3: Cài đặt Plugin Nagios
Tạo một thư mục thiết lập và tmàn xuống.
[root@tecmint]# cd /root/nagios
Tiếp theo tmàn gói Plugin Nagios 2.một.2 tiên tiến nhất bằng nhữngh sử dụng lệnh wget:
[root@tecmint nagios~]# wget https://www.nagios-plugins.org/tải về/nagios-plugins-2.một.2.tar.gz
Bước 4: Gimàn nén Plugin Nagios
Chạy lệnh tar tại đây để gimàn nén mã Power tarball:
[root@tecmint nagios~]# tar -xvf nagios-plugins-2.một.2.tar.gz
Sau lúc gimàn nén xong, một thư mục mới sẽ hiển thị trong thư mục đó:
[root@tecmint nagios ~]# ls -l
total 2640
drwxr-xr-x. một5 root root 4096 Aug một 2một:58 nagios-plugins-2.một.2
-rw-r–r–. một root root 269530một Aug một 2một:58 nagios-plugins-2.một.2.tar.gz
Bước 5: Biên dịch và thiết lập Plugin Nagios
Bước tiếp theo là biên dịch và thiết lập plugin Nagios bằng nhữngh sử dụng những lệnh tại đây:
[root@tecmint nagios]# cd nagios-plugins-2.một.2
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# ./configure
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# make
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# make install
Thiết lập quyền trên thư mục Plugin:
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# chown nagios.nagios /usr/local/nagios
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# chown -R nagios.nagios /usr/local/nagios/libexec
Bước 6: Cài đặt Xinetd
Trên hầu tương tự những khối khối server, Xinetd được thiết lập theo mặc định. Nếu ko sử dụng lệnh yum tại đây để thiết lập gói Xinetd:
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# yum install xinetd
————– On Fedora 22+ Onwards ————–
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# dnf install xinetd
Bước 7: Cài đặt plugin NRPE
Sử dụng lệnh wget để tmàn gói plugin NRPE 3.0 tiên tiến nhất:
[root@tecmint nagios-plugins-2.1.2]# cd /root/nagios
[root@tecmint nagios]# wget http://liquidtelecom.dl.sourceforge.net/project/nagios/nrpe-3.x/nrpe-3.0.tar.gz
Gimàn nén gói mã Power tarball NRPE:
[root@tecmint nagios]# tar xzf nrpe-3.0.tar.gz
[root@tecmint nrpe-3.0]# cd nrpe-3.0
Biên dịch và thiết lập add-on NRPE:
[root@tecmint nrpe-3.0]# ./configure
[root@tecmint nrpe-3.0]# make all
Tiếp theo thiết lập daemon plugin NRPE và file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật daemon:
[root@tecmint nrpe-3.0]# make install-plugin
[root@tecmint nrpe-3.0]# make install-daemon
[root@tecmint nrpe-3.0]# make install-daemon-config
Cài đặt daemon NRPE trong xinetd dưới dạng dịch vụ:
[root@tecmint nrpe-3.0]# make install-xinetd
Or
[root@tecmint nrpe-3.0]# make install-inetd
Tiếp theo mở file /etc/xinetd.d/nrpe và them localhost và địa chỉ IP của thành phầm chủ giá trịm sát Nagios:
only_from = một27.0.0.một localhost
Tiếp theo mở file etc/services và thêm mục tại đây vào cuối file daemon NRPE:
nrpe 5666/tcp NRPE
Khởi động lại dịch vụ xinetd:
[root@tecmint]# service xinetd restart
Bước 8: Xác nhận daemon NRPE
Chạy lệnh tại đây để xác nhận daemon NRPE hoạt động và sinh hoạt đúng nhữngh trong xinetd:
[root@tecmint]# netstat -at | grep nrpe
tcp 0 0 *:nrpe *:* LISTEN
Nếu Output gamer nhận được giống ở trên, tức là NRPE hoạt động và sinh hoạt chuẩn chỉnh xác. Nếu ko, kiểm tra những mục tại đây:
– Kiểm tra xem gamer đã thêm mục nrpe vào file /etc/services hay chưa.
– Mục only_from trong file /etc/xinetd.d/nrpe mang chứa nagios_ip_address.
– Xinetd được thiết lập và được mở.
– Kiểm tra lỗi trong file nhật ký khối khối server tìm xem lỗi xinetd hoặc nrpe và khắc phục những lỗi đó.
Tiếp theo kiểm tra xem daemon NRPE mang đang hoạt động và sinh hoạt đúng nhữngh hay ko. Chạy lệnh “kiểm tra_nrpe” trước đó để kiểm tra:
[root@tecmint]# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost
Trên monitor hiển thị những gamer sẽ nhận được chuỗi tại đây,đồng nghĩa với việc phiên gamer dạng NRPE đã được thiết lập:
NRPE v3.0
Bước 9: Cấu hình những rule của Firewall (tường lửa)
Đảm bảo Firewall (tường lửa) trên PC tổng thể cho phép daemon NRPE truy nhập những máy chủ từ xa. Để làm được điều này, gamer chạy lệnh iptables tại đây:
————– On RHEL/CentOS 6/5 and Fedora ————–
[root@tecmint]# iptables -A INPUT -p tcp -m tcp –dport 5666 -j ACCEPT
————– On RHEL/CentOS 7 and Fedora một9 Onwards ————–
[root@tecmint]# firewall-cmd –permanent –zone=public –add-port=5666/tcp
Chạy lệnh tại đây để lưu rule iptables mới để những rule vẫn còn đó sau thời điểm khối khối server khởi động lại:
————– On RHEL/CentOS 6/5 and Fedora ————–
[root@tecmint]# service iptables save
Bước một0: Tùy chỉnh những lệnh NRPE
Mặc định file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật NRPE đã được thiết lập một vài định nghĩ lệnh sử dụng để giá trịm sát PC. Nhưng những gamer sẽ cần phmàn tuỳ chỉnh lệnh NRPE để thêm máy chủ Linux vào máy chủ giá trịm sát Nagios. File thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật này nằm trong:
[root@tecmint]# vi /usr/local/nagios/etc/nrpe.cfg
Các định nghĩa lệnh mặc định được thêm vào phía dưới với của file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật. Giả sử gamer triển khai những lệnh này. Để kiểm tra những định nghĩa lệnh mặc định, gamer sử dụng những lệnh tại đây:
# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost -c kiểm tra_users
USERS OK – một users currently logged in |users=một;5;một0;0
# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost -c kiểm tra_load
OK – load average: 3.90, 4.37, 3.94|loadmột=3.900;một5.000;30.000;0; load5=4.370;một0.000;25.000;0; loadmột5=3.940;5.000;20.000;0;
# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost -c kiểm tra_hdamột
DISK OK – không tính tiền trong game space: /boot một54 MB (84% inode=99%);| /boot=29MB;một54;một73;0;một93
# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost -c kiểm tra_total_procs
quảng cáoOCS CRITICAL: 297 processes
# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H localhost -c kiểm tra_zombie_procs
quảng cáoOCS OK: 0 processes with STATE = Z
quý quý khách sản phẩm mang thể chỉnh sửa và thêm những định nghĩa lệnh mới bằng nhữngh chỉnh sửa file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật NRPE.
Như vậy là gamer đã thiết lập và thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật thành tựu NRPE trên máy chủ Linux từ xa. Bước tiếp theo trên thực sự là chuyển quan thiết lập NRPE và thêm những dịch vụ NRPE trên máy chủ giá trịm sát Nagios.
Trên máy chủ giá trịm sát Nagios
Đăng nhập máy chủ giá trịm sát Nagios của gamer. Dưới đó là những gì gamer cần làm tiếp theo:
– Cài đặt plugin kiểm tra_nrpe.
– Tạo một định nghĩa lệnh Nagios bằng nhữngh sử dụng plugin kiểm tra_nrpe.
– Tạo máy chủ Nagios và thêm những định nghĩa dịch vụ để theo dõi máy chủ Linux từ xa.
Bước một: Cài đặt plugin NRPE
Truy cập thư mục tmàn nagios và tmàn phiên gamer dạng plugin NRPE tiên tiến nhất bằng lệnh wget:
[root@tecmint]# cd /root/nagios
[root@tecmint]# wget http://liquidtelecom.dl.sourceforge.net/project/nagios/nrpe-3.x/nrpe-3.0.tar.gz
Gimàn nén mã Power tarball NRPE:
[root@tecmint]# tar xzf nrpe-3.0.tar.gz
[root@tecmint]# cd nrpe-3.0
Biên dịch và thiết lập add-on NRPE:
[root@tecmint]# ./configure
[root@tecmint]# make all
[root@tecmint]# make install-daemon
Bước 2: Xác minh daemon NRPE từ xa
Đảm nói rằng plugin kiểm tra_nrpe mang thể tiếp xúc với daemon NRPE trên máy chủ Linux từ xa.Chạy lệnh tại đây, trong đó thay địa chỉ IP bằng địa chủ IP máy chủ Linux từ xa:
[root@tecmint]# /usr/local/nagios/libexec/kiểm tra_nrpe -H
Trên monitor hiển thị những gamer sẽ nhận được chuỗi trả về là phiên gamer dạng NRPE được thiết lập trên máy chủ từ xa như tại đây:
NRPE v3.0
Nếu nhận được lỗi plugin hết giờ, thử kiểm tra một vài thông tin tại đây:
– Đảm nói rằng Firewall (tường lửa) ko chặn quy trình tiếp xúc giữa máy chủ từ xa và máy chủ giá trịm sát.
– Đảm nói rằng tường lửa của gamer ko chặn được sự tiếp xúc giữa máy chủ từ xa và máy chủ theo dõi.
– Đảm nói rằng daemon NRPE được thiết lập đúng những trong xinetd.
– Đảm nói rằng những rule trong Firewall (tường lửa) máy chủ Linux từ xa chặn máy chủ giá trịm sát tiếp xúc với daemon NRPE.
Thêm máy chủ Linux từ xa vào máy chủ giá trịm sát Nagios
Để thêm máy chủ từ xa, gamer phmàn tạo 2 file mới “hosts.cfg” và and “services.cfg” vào “/usr/local/nagios/etc/”:
[root@tecmint]# cd /usr/local/nagios/etc/
[root@tecmint]# touch hosts.cfg
[root@tecmint]# touch services.cfg
Tiếp theo thêm 2 file này vào file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật Nagios chings. Mở file nagios.cfg bằng Notepad hoặc ngẫu nhiên trình chỉnh sửa văn gamer dạng nào khác.
[root@tecmint]# vi /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
Tiếp theo thêm 2 file mới tạo bằng lệnh đưới đây:
# You can specify individual object config files as shown below:
cfg_file=/usr/local/nagios/etc/hosts.cfg
cfg_file=/usr/local/nagios/etc/services.cfg
Bước tiếp theo trên thực sự là mở file hosts.cfg và thêm mặc định host template name và define remote hosts như tại đây. Đảm nói rằng gamer đã thay thế host_name, alias và address bằng những thông tin máy chủ lưu trữ từ xa.
[root@tecmint]# vi /usr/local/nagios/etc/hosts.cfg
## Default Linux Host Template ##
define host{
name linux-box ; Name of this template
use generic-host ; Inherit mặc định values
kiểm tra_period 24×7
kiểm tra_interval 5
retry_interval một
max_kiểm tra_attempts một0
kiểm tra_command kiểm tra-host-alive
notificátion_period 24×7
notificátion_interval 30
notificátion_options d,r
tương tác_groups admins
register 0 ; DONT REGISTER THIS – ITS A TEMPLATE
}
## Default
define host{
use linux-box ; Inherit mặc định values from a template
host_name tecmint ; The name we’re giving to this server
alias CentOS 6 ; A longer name for the server
address 5.một75.một42.66 ; IP address of Remote Linux host
}
Tiếp theo mở file services.cfg và thêm những dịch vụ tại đây để giá trịm sát:
[root@tecmint]# vi /usr/local/nagios/etc/services.cfg
define service{
use generic-service
host_name tecmint
service_description CPU Load
kiểm tra_command kiểm tra_nrpe!kiểm tra_load
}
define service{
use generic-service
host_name tecmint
service_description Total Processes
kiểm tra_command kiểm tra_nrpe!kiểm tra_total_procs
}
define service{
use generic-service
host_name tecmint
service_description Current Users
kiểm tra_command kiểm tra_nrpe!kiểm tra_users
}
define service{
use generic-service
host_name tecmint
service_description SSH Monitoring
kiểm tra_command kiểm tra_nrpe!kiểm tra_ssh
}
define service{
use generic-service
host_name tecmint
service_description FTP Monitoring
kiểm tra_command kiểm tra_nrpe!kiểm tra_ftp
}
Tiếp theo tạo định nghĩa lệnh NRPE trong file commands.cfg:
[root@tecmint]# vi /usr/local/nagios/etc/objects/commands.cfg
Thêm định nghĩa lệnh NRPE vào cuối file:
###############################################################################
# NRPE CHECK COMMAND
#
# Command to use NRPE to kiểm tra remote host systems
###############################################################################
define command{
command_name kiểm tra_nrpe
command_line USDUSERmộtUSD/kiểm tra_nrpe -H USDHOSTShowroomRESSUSD -c USDARGmộtUSD
}
Cuối với kiểm tra xem file thông số kỹ thuật kỹ thuật kỹ thuật Nagios mang bị lỗi gì ko:
[root@tecmint]# /usr/local/nagios/bin/nagios -v /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg
Total Warnings: 0
Total Errors: 0
Khởi động lại Nagios:
[root@tecmint]# service nagios restart
Cuối với truy nhập giao diện máy chủ giá trịm sát Nagios và nhập tên người tiêu dùng nagiosadmin và mật khẩu là password. Kiểm tra xem máy chủ Linux từ xa đã được thêm và được giá trịm sát hay chưa.
Trên đây Taimienphi.vn vừa hướng dẫn gamer nhữngh thêm máy chủ Linux vào máy chủ giá trịm sát Nagios bằng plugin NRPE. Bên canh đó, gamer cũng mang thể lagn giản giản lagn quản trị VPS, máy chủ ảo Linux, Windows theo hướng dẫn của Taimienphi.vn. Nếu gặp phmàn ngẫu nhiên rắc rối nào hoặc mang thắc mắc gì cần gimàn đáp, vui lòng để lại ý kiến của gamer trong phần phản hồi dưới nội dung bài viết.
https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-them-may-chu-linux-vao-may-chu-giam-sat-nagios-bang-plugin-nrpe-29283n.aspx
Hiện nay mang vô vàn nền tảng sử dụng Linux thông dụng mà gamer mang thể tmàn về sử dụng, còn nếu không biết đó là những nền tảng sử dụng nào, gamer theo dõi bài reviews Top nền tảng sử dụng Linux thông dụng tại đây.